Thuốc Aquadetrim vitamin D3: Thành phần, cách sử dụng, liều lượng

Thuốc Aquadetrim vitamin D3 là thuốc giúp điều trị và dự phòng bệnh thiếu vitamin D, còi xương, lượng canxi máu thiếu dẫn đến nhuyễn xương, co cứng và các bệnh liên quan đến xương do quá trình chuyển hoá nguyên phát. Vậy, cách dùng Aquadetrim vitamin D3 như thế nào, cần lưu ý những gì khi sử dụng? Hyax cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết ngày hôm nay.

Một số thông tin cơ bản về thuốc Aquadetrim vitamin D3

thuốc Aquadetrim vitamin D3

Thành phần của thuốc

Các thành phần của thuốc Aquadetrim vitamin D3 bao gồm:

  • Hoạt chất Cholecalciferol với hàm lượng 15000 IU/ml.
  • Các tá dược khác: Benzyl alcohol, anise aroma, sucrose, cremophor EL, citric acid, sodium hydrophosphate dodecahydrate, nước cất.

Chỉ định

Loại thuốc này thường được dùng để điều trị và dự phòng tình trạng thiếu hụt vitamin D. Phòng và chữa trị bệnh nhuyễn xương, còi xương, thiếu canxi máu dẫn tới co cứng và những bệnh liên quan đến xương do quá trình chuyển hoá nguyên phát, bao gồm chứng giả giảm/giảm năng cận giáp. Thuốc cũng phát huy tác dụng trong dự phòng, điều trị chứng kém hấp thu và hỗ trợ cải thiện bệnh loãng xương.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách dùng thuốc: Thuốc Aquadetrim vitamin D3 sử dụng để uống. Bạn nên dùng nước lọc để uống thuốc. Lượng vitamin D3 chứa trong mỗi giọt dung dịch thuốc là 500 IU. Để lấy chính xác lượng thuốc cần dùng, bạn hãy để lọ thuốc nghiêng một góc 45 độ khi rót.

Liều dùng: người bệnh cần sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sỹ. Thông thường liều dùng của thuốc như sau:

  • Đối với trẻ em mắc chứng còi xương: Mỗi ngày 1 giọt. Có thể lặp lại chu kì trị liệu sau khi kết thúc liệu trình trước khoảng 1 tuần. Trường hợp có nhu cầu chữa trị tiếp, sau khi có những kết quả trị liệu cụ thể thì áp dụng liều dự phòng.
  • Liều dự phòng:
    • Với trẻ mới sinh từ 3 đến 4 tuần, sinh đủ tháng, môi trường sống tốt, có nhiều thời gian tắm nắng ngoài trời và trẻ từ 2 đến 3 tuổi: Dùng khoảng 1 đến 2 giọt mỗi ngày, tương đương 500 đến 1000 IU vitamin D.
    • Trẻ đẻ thiếu tháng từ 7 đến 10 ngày tuổi, trẻ sinh đôi hoặc có hoàn cảnh khó khăn: Uống 2 tới 3 giọt (tương đương 1000 đến 1500 IU) một ngày.
    • Đối với phụ nữ có thai: Có thể dùng mỗi ngày 1 giọt trong suốt thai kì hoặc sử dụng 1000 IU một ngày từ tuần thứ 28 của thai kì.
    • Người trưởng thành: Dùng từ 1 tới 2 giọt, tương đương 500 đến 1000 IU một ngày.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho người quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong thuốc, người mắc chứng thừa canxi, lượng canxi trong nước tiểu và máu cao, người bị bệnh suy thận, bệnh sarcoid, sỏi canxi thận.

Một số lưu ý khi dùng thuốc

Trong quá trình điều trị bằng loại thuốc này, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây:

  • Tuyệt đối không dùng thuốc quá liều.
  • Một số đối tượng đặc biệt khi sử dụng thuốc cần loại từ những nguồn cung cấp vitamin D khác. Dùng liều quá lớn trong nhiều ngày hoặc liều gây sốc có thể dẫn đến chứng thừa canxi D3. Liều dùng và lượng vitamin D cần thiết hàng ngày của trẻ nhỏ cần xác định đối với mỗi cá nhân, liều dùng có thể thay đổi cho phù hợp sau khi kiểm tra, đánh giá định kì, nhất là trong những tháng đầu đời của trẻ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc đối với người bệnh bị bất động.
  • Vitamin D3 không được dùng song song với canxi liều cao.
  • Đối với phụ nữ có thai, không sử dụng liều vitamin D cao vì có thể gây quái thai nếu quá liều.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian cho con bú. Mẹ sử dụng liều cao rất có thể sẽ gây ra tình trạng quá liều với trẻ nhỏ.

Tương tác thuốc, quá liều và một số tác dụng phụ có thể xảy ra

Tác dụng phụ của thuốc Aquadetrim vitamin D3

Các tác dụng phụ

Loại thuốc này thường không gây ra tác dụng ngoài ý muốn nếu bạn sử dụng thuốc đúng cách và đúng liều được chỉ định.

Một số trường hợp hy hữu dùng thuốc lâu ngày với lượng quá lớn hoặc quá mẫn với vitamin D3 có thể dẫn đến chứng thừa canxi. Chứng bệnh này thường có dấu hiệu: buồn nôn, nôn, chán ăn, đau cơ, đau khớp, nhức đầu, tiểu nhiều, khô miệng, trầm cảm, sụt cân, lượng canxi trong nước tiểu và máu tăng, táo bón, sỏi thận, vôi hoá mô phát triển. Bạn cần báo ngay với bác sỹ nếu gặp phải những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Bạn cần lưu ý, không dùng phối hợp thuốc Aquadetrim vitamin D3 với các loại thuốc dưới đây:

  • Thuốc chống động kinh, parafin, cholestyramin, rifampicin. Các thuốc này sẽ làm giảm quá trình hấp thụ vitamin D.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid khi dùng kết hợp với vitamin D3 sẽ làm tăng nguy cơ mắc chứng thừa canxi.
  • Thuốc trợ tim glycosid khi dùng đồng thời với Aquadetrim vitamin D3 có thể làm tăng khả năng ngộ độc, tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Xem thêm:

Quá liều

Các biểu hiện thường thấy khi dùng thuốc quá liều là tăng lượng canxi trong nước tiểu và máu, sụt cân, tiểu nhiều, vôi hoá mô. Những dấu hiệu phổ biến hơn bao gồm đau khớp, đau cơ, đau đầu, trầm cảm, sút cân nhanh và yếu cơ. Bệnh nhân cũng có thể gặp phải tình trạng chức năng thận bị rối loạn kèm theo hiện tượng tiểu ra hồng cầu và đạm, tiểu đêm, tiểu rắt, tăng huyết áp và tăng mất kali.

Nghiêm trọng hơn, bệnh nhân có thể đối mặt với tình trạng thắt đĩa dây thần kinh thị giác, mờ giác mạc, đục thuỷ tinh thể và viêm mống mắt, vôi hoá thận, sỏi thận, vôi hoá cơ tim, mô mạch máu, da và phổi. Vàng da là triệu chứng hiếm thấy.

Khi phát hiện bản thân có các dấu hiệu trên, bạn cần ngưng sử dụng thuốc, tiến hành truyền dịch, đến ngay các cơ sở y tế để được thăm khám và có hướng xử trí kịp thời.

Hy vọng các thông tin về thuốc Aquadetrim vitamin D3 mà chúng tôi cung cấp đã giúp bạn hiểu hơn về loại thuốc này cũng như cách sử dụng thuốc sao cho đúng nhằm hạn chế xảy ra các tác dụng ngoài ý muốn. Tuy nhiên, bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng bất cứ loại thuốc nào bạn cũng nên tham khảo ý kiến của bác sỹ nhé. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Bình chọn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *